ĐỊA LÝ PHONG THỦY-DỊCH LÝ

Bí Quyết Học 64 Quẻ Dịch Lý Việt Nam

Bí Quyết Học 64 Quẻ Dịch Lý Việt Nam

Các bạn nên hiểu rõ cấu tạo của 64 quẻ là việc tương tác của  8 quẻ đơn với nhau. Gồm Tiên tượng và Hậu tượng. Một quẻ được cấu tạo như sau:

Cách vẽ: HÌNH TƯỢNG

Vẽ từ trên xuống dưới, vẽ Tiên Tượng ở trên rồi Hậu Tượng ở dưới. Tiên Tượng cách Hậu Tượng một khoảng cho dễ nhìn. Tùy theo kết cấu của các hào Âm Dương của mỗi Dịch Tượng ta vẽ cho đúng.

Thí dụ: Các giai đoạn vẽ Dịch Tượng Địa Thiên Thái

cach-ve-que

Cách Đọc Danh Tượng.

Đọc từ trên xuống dưới. Đọc Tiên Tượng trước, Hậu Tượng sau, kế đến đọc Danh Tượng. Như đọc Địa, rồi Thiên, rồi Thái, tức Địa-Thiên-Thái, (đọc tắt: Thái)

Bước 1: Ta lập bảng có cấu trúc như sau: 9×9 ô đều nhau và điền vào như bảng 1. Đây là Tám Tượng Đơn trong bài “Bí Quyết Thuộc Bát Quái”. Các bạn đã thuộc tám quẻ thì nên Vẽ Hình của Các quẻ vào bảng.  Ví dụ: THIÊN , Ví dụ: Bước đầu tiên điền vào bảng các số là 11, sau 12, 13….18; 21, 22, 23…28; 31, 32, 33,…38 ; 41, 42, 43…48; 51, 52…58; 61, 62,63…68; 71,72, 73…78; 81, 82, 83,…88.

8 Địa 7 Sơn 6 Thủy 5 Phong 4 Lôi 3 Hỏa 2 Trạch 1 Thiên (x)
8 Địa
7 Sơn
6 Thủy
5 Phong
4 Lôi
3 Hỏa
2 Trạch 12
1 Thiên (x) 1 1

Bảng 1: Cách lập thành 64 quẻ

Bước 2: Các bạn ghép các con số lại như bảng 2.

HậuTiên 8 Khôn Địa 7 Cấn Sơn 6  Khảm Thủy 5 Tốn Phong 4 Chấn Lôi 3 Ly Hỏa 2 Đoài Trạch 1 Càn Thiên
8 Khôn Địa 88 78 68 58 48 38 28 18
7 Cấn Sơn 87 77 67 57 47 37 27 17
6 Khảm Thủy 86 76 66 56 46 36 26 16
5 Tốn Phong 85 75 65 55 45 35 25 15
4 Chấn Lôi 84 74 64 54 44 34 24 14
3 Ly Hỏa 83 73 63 53 43 33 23 13
2 Đoài Trạch 82 72 62 52 42 32 22 12
1 Càn Thiên 81 71 61 51 41 31 21 11

Bảng 2: Ghép các số như trên.

Bước 3: Điền Tiên Tượng (cũng là Tám tượng đơn), theo hàng dọc “Cột”. Lưu Ý là ở những ô có 2 số giống nhau thì không ghi. Ví du: 11=Thiên+Thiên, 12=Thiên +Trạch, 13=Thiên+Hỏa….18=Thiên +Địa. 21=Trạch+Thiên…88=Địa+Địa, như bảng 3

HậuTiên 8Khôn Địa 7Cấn Sơn 6Khảm Thủy 5Tốn Phong 4Chấn Lôi 3 Ly Hỏa 2Đoài Trạch 1 Càn Thiên
8 Khôn Địa 88 78 Sơn 

 

68 Thủy 58 Phong 48 Lôi 38 Hỏa 28 Trạch 18 Thiên
7 Cấn Sơn 87 Địa 77 

 

67 Thủy 57 Phong 47 Lôi 37 Hỏa 27 Trạch 17 Thiên
6 Khảm Thủy 86 Địa 76 Sơn 

 

66 56 Phong 46 Lôi 36 Hỏa 26 Trạch 16 Thiên
5 Tốn Phong 85 Địa 75 Sơn 65 Thủy 

 

55 45 Lôi 35 Hỏa 25 Trạch 15T hiên
4 Chấn Lôi 84 Địa 74 Sơn 64 Thủy 

 

54 Phong 44 34 Hỏa 24 Trạch 14 Thiên
3 Ly Hỏa 83 Địa 73 Sơn 63 Thủy 

 

53 Phong 43 Lôi 33 23 Trạch 13 Thiên
2 Đoài Trạch 82 Địa 72 Sơn 62 Thủy 

 

52 Phong 42 Lôi 32 Hỏa 22 12 Thiên
1 Càn  Thiên 81 Địa 71 Sơn 61 Thủy 

 

51 Phong 41 Lôi 31 Hỏa 21 Trạch 11

Bảng 3: Thêm Tiên Tượng.

Bước 4: Điền Hậu Tượng (cũng là Tám tượng đơn), theo hàng ngang “Hàng”. Lưu Ý là ở những ô có 2 số giống nhau thì không ghi. (Bảng 4)

HậuTiên 8 Khôn Địa 7 Cấn Sơn 6Khảm Thủy 5 Tốn Phong 4Chấn Lôi 3 Ly Hỏa 2Đoài Trạch 1Càn Thiên
8 Khôn Địa 88 78 Sơn 

Địa

68 Thủy 

Địa

58 Phong 

Địa

48 Lôi 

Địa

38 Hỏa 

Địa

28 Trạch 

Địa

18 Thiên 

Địa

7 Cấn Sơn 

 

87 Địa 

Sơn

77 

 

67 Thủy 

Sơn

57 Phong 

Sơn

47 Lôi 

Sơn

37 Hỏa 

Sơn

27 Trạch 

Sơn

17 Thiên 

Sơn

6 Khảm Thủy 86 Địa 

Thủy

76 Sơn 

Thủy

 

66 56 Phong 

Thủy

46 Lôi 

Thủy

36 Hỏa 

Thủy

26 Trạch 

Thủy

16 Thiên 

Thủy

5 Tốn Phong 85 Địa 

Phong

75 Sơn 

Phong

65 Thủy 

Phong

55 45 Lôi 

Phong

35 Hỏa 

Phong

25 Trạch 

Phong

15 Thiên 

Phong

4 Chấn  Lôi 84 Địa 

Lôi

74 Sơn 

Lôi

64 Thủy 

Lôi

54 Phong 

Lôi

44 34 Hỏa 

Lôi

24 Trạch 

Lôi

14 Thiên 

Lôi

3 Ly  Hỏa 83 Địa 

Hỏa

73 Sơn 

Hỏa

63 Thủy 

Hỏa

53 Phong 

Hỏa

43 Lôi 

Hỏa

33 23 Trạch 

Hỏa

13 Thiên 

Hỏa

2 Đoài Trạch 82 Địa 

Trạch

72 Sơn 

Trạch

62 Thủy 

Trạch

52 Phong 

Trạch

42 Lôi 

Trạch

32 Hỏa 

Trạch

22 12 Thiên 

Trạch

1Càn Thiên 81 Địa 

Thiên

71 Sơn 

Thiên

61 Thủy 

Thiên

51 Phong 

Thiên

41 Lôi 

Thiên

31 Hỏa 

Thiên

21 Trạch 

Thiên

11 

 

Bảng 4: Điền Hậu Tượng

Bước 5: Điền tên Quẻ. Lưu ý 2 số giống nhau thì gọi là “THUẦN”. Ví dụ: THUẦN KHÔN, THUẦN CẤN….THUẦN KIỀN (CÀN).

HậuTiên 8 Khôn Địa 7 Cấn Sơn 6 Khảm Thủy 5Tốn Phong 4Chấn  Lôi 3Ly  Hỏa 2Đoài Trạch 1Càn Thiên
8 Khôn Địa 88 

THUẦN

KHÔN

78 Sơn 

Địa

BÁC

68 Thủy 

Địa

TỶ

58 Phong 

Địa

QUAN

48 Lôi 

Địa

DỰ

38 Hỏa 

Địa

TẤN

28 Trạch 

Địa

TỤY

18 Thiên 

Địa

BỈ

7 Cấn Sơn 87 Địa 

Sơn

KHIÊM

77 

THUẦN

CẤN

67 Thủy 

Sơn

KIỂN

57 Phong 

Sơn

TIỆM

47 Lôi 

Sơn

TIỂU QUÁ

37 Hỏa 

Sơn

LỮ

27 Trạch 

Sơn

HÀM

17 Thiên 

Sơn

ĐỘN

6 Khảm Thủy 86 Địa 

Thủy

76 Sơn 

Thủy

MÔNG

66 

THUẦN

KHẢM

56 Phong 

Thủy

HOÁN

46 Lôi 

Thủy

GIẢI

36 Hỏa 

Thủy

VỊ TẾ

26 Trạch 

Thủy

KHỐN

16 Thiên 

Thủy

TỤNG

5 Tốn Phong 85 Địa 

Phong

THĂNG

75 Sơn 

Phong

CỔ

65 Thủy 

Phong

TỈNH

55 

THUẦN

TỐN

45 Lôi 

Phong

HẰNG

35 Hỏa 

Phong

ĐỈNH

25 Trạch 

Phong

ĐẠI QUÁ

15 Thiên 

Phong

CẤU

4 Chấn Lôi 84 Địa 

Lôi

PHỤC

74 Sơn 

Lôi

DI

64 Thủy 

Lôi

TRUÂN

54 Phong 

Lôi

ÍCH

44 

THUẦN

CHẤN

34 Hỏa 

Lôi

PHỆ HẠP

24 Trạch 

Lôi

TÙY

14 Thiên 

Lôi

VÔ VỌNG

3 Ly  Hỏa 83 Địa 

Hỏa

MINH SẢN

73 Sơn 

Hỏa

63 Thủy 

Hỏa

KÝ TẾ

53 Phong 

Hỏa

GIA NHÂN

43 Lôi 

Hỏa

PHONG

33 

THUẦN

LY

23 Trạch 

Hỏa

CÁCH

13 Thiên 

Hỏa

ĐỒNG NHÂN

2 Đoài Trạch 82 Địa 

Trạch

LÂM

72 Sơn 

Trạch

TỔN

62 Thủy 

Trạch

TIẾT

52 Phong 

Trạch

TRUNG PHU

42 Lôi 

Trạch

QUY MUỘI

32 Hỏa 

Trạch

KHUỂ

22 

THUẦN

ĐOÀI

12 Thiên 

Trạch

1 Càn Thiên 81 Địa 

Thiên

THÁI

71 Sơn 

Thiên

ĐẠI SÚC

61 Thủy 

Thiên

NHU

51 Phong 

Thiên

TIỂU SÚC

41 Lôi 

Thiên

ĐẠI TRÁNG

31 Hỏa 

Thiên

ĐẠI HỮU

21 Trạch 

Thiên

QUẢI

11 

THUẦN

KIỀN (CÀN)

Bảng 5; Điền tên Quẻ

Bước 6: Điền Ý NGHĨA Quẻ. Đến đây chúng ta đã có một bảng 64 Quẻ hoàn chỉnh. Bây giờ chúng ta học các quẻ và ý nghĩa.

Sau khi lập thành bảng 64 Quẻ. Các Bạn nên Viết ra theo Từng 8 Quẻ để dễ học. Ví Dụ: 11 Thuần Kiền, 12 Thiên Trạch Lý, 13 Thiên Hỏa Đồng Nhân…18 Thiên Địa Bỉ. Và Mỗi ngày các bạn Học từng 8 quẻ một để thuộc. Sau đó đến 8 quẻ 21, 22…đến 28…
Riêng phần ý nghĩa Tôi đăng rất nhiều. Các bạn chỉ CHỌN MỘT TRONG CÁC Ý NGHĨA DƯỚI ĐÂY, theo cách GẦN GỦI với mình nhất để học.

Ngày thứ nhất thuộc 8 quẻ này:

11 THUẦN KIỀN.  Kiện dã. CHÍNH YẾU.

Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.
12 THIÊN TRẠCH LÝ. Lễ dã. LỘ HÀNH.
Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đan đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.
13 THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN. Thân dã.THÂN THIỆN.
Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: tượng cùng người hiệp lực.
14 THIÊN LÔI VÔ VỌNG. Thiên tai dã. XÂM LẤN.
Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không qui cũ, càn đại, chống đối, hứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.
15 THIÊN PHONG CẤU. Ngộ dã. TƯƠNG NGỘ.
Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: gặp gỡ thình lình, ít khi.
16 THIÊN THỦY TỤNG. Luận dã. BẤT HÒA.
Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: lớn nhỏ bất hoà.
17 THIÊN SƠN ĐỘN. Thoái dã. ẨN TRÁ.
Lui, ẩn khuất, tránh dời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng. Báo ẩn Nam sơn chi tượng: tượng con báo ẩn ở núi Nam.
18 THIÊN ĐỊA BỈ. Tắc dã. GIÁN CÁCH.
Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: tượng trên dưới lôi thôi.

Ngày Thứ 2 thuộc 8 quẻ này.
21 TRẠCH THIÊN QUẢI. Quyết dã. DỨT KHOÁT.
Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng: lợi đã cùng ắt thôi.
22 THUẦN ĐOÀI. Duyệt dã. HIỆN ĐẸP.
Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tự chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
23 TRẠCH HỎA CÁCH. Cải dã. CẢI BIẾN.
Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: tượng vực Trời xa thẳm.
24 TRẠCH LÔI TÙY. Thuận dã. DI ĐỘNG.
Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: loại không ở.
25 TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ. Họa dã. CẢ QUÁ.
Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: tượng cỏ non bị sương tuyết.
26 TRẠCH THỦY KHỐN. Nguy dã. NGUY LO.
Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.
27 TRẠCH SƠN HÀM. Cảm dã. THỤ CẢM.
Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến nghe thấy, xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: tượng nam nữ có tình ý.
28 TRẠCH ĐỊA TỤY. Tụ dã. TRƯNG TẬP.
Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: tượng rồng mây giao hội.

Ngày thứ 3 thuộc 8 quẻ này:
31 HỎA THIÊN ĐẠI HỮU. Khoan dã. CẢ CÓ.
Có nhiều, thong dong, dung dưỡng nhiều. Độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chi tượng: vàng bạc đầy nhà.
32 HỎA TRẠCH KHUỂ. Quai dã. HỖ TRỢ.
Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: con hồ nhờ oai con hổ.
33 THUẦN LY. Lệ dã. NÓNG SÁNG.
Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: tượng nhà cửa không yên.
34 HỎA LÔI PHỆ HẠP. Khiết dã. CẮN HỢP.
Cẩu hợp, bấu vấu, vặn vẹo, nhai, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). Ủy mị bất chấn chi tượng: tượng yếu đuối không chạy được.
35 HỎA PHONG ĐỈNH. Định dã. NUNG ĐÚC.
Đứng được, cậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đơn.
36 HỎA THỦY VỊ TẾ. Thất dã. THẤT CÁCH.
Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: trong cái lo có cái mừng.
37 HỎA SƠN LỮ. Khách dã. THỨ YẾU.
Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ỷ nhân tác giá chi tượng: nhờ người mai mối.
38 HỎA ĐỊA TẤN. Tiến dã. HIỂN HIỆN.
Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên mặt đất, ra mặt, trưng bày. Long kiến trình tường chi tượng: tượng rồng hiện điềm lành.

Ngày thứ 4 thuộc 8 quẻ này:
41 LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG. Chí dã. TỰ CƯỜNG.
Ý riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: phượng đậu trên núi.
42 LÔI TRẠCH QUI MUỘI. Tai dã. XÔN XAO.
Tai nạn, rối ren, lôi thôi, chen lẫn, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối.
43 LÔI HỎA PHONG. Thịnh đại dã. HÒA MỸ.
Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng:cùng đồng tâm hiệp lực.
44 THUẦN CHẤN. Động dã. ĐỘNG DỤNG.
Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh, nảy mầm. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: khắp cùng dấy động.
45 LÔI PHONG HẰNG. Cửu dã. TRƯỜNG CỬU.
Lâu dài chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ. Trường cửu chi nghĩa chi tượng: lâu bền như đạo nghĩa.
46 LÔI THỦY GIẢI. Tán dã. NƠI NƠI.
Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: sấm động mưa bay.
47 LÔI SƠN TIỂU QUÁ. Họa dã. BẤT TÚC.
Thiểu não, thiểu lý, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực. Thượng hạ truân chuyên chi tượng: trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.
48 LÔI ĐỊA DỰ. Duyệt dã. THUẬN ĐỘNG.
Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: tượng trên dưới vui vẻ.

Ngày thứ 5 thuộc 8 quẻ này:
51 PHONG THIÊN TIỂU SÚC. Tắc dã. DỊ ĐỒNG.
Bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, cô độc, súc oán, chứa mối oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đờn không hòa điệu.
52 PHONG TRẠCH TRUNG PHU. Tín dã. TRUNG THẬT
Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.
53 PHONG HỎA GIA NHÂN. Đồng dã. NẨY NỞ.
Người nhà, gia đình, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
54 PHONG LÔI ÍCH. Ích dã. TIẾN ÍCH.
Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng hộc xung tiêu chi tượng: chim Hồng, chim Hộc bay qua mây mù.
55 THUẦN TỐN. Thuận nhập dã. THUẬN NHẬP.
Thẩm thấu.Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm Dương thăng giáng chi tượng: khí âm dương lên xuống giao hợp.
56 PHONG THỦY HOÁN. Tán dã. LY TÁN.
Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: tượng nước gặp gió thì phải tan phải chạy.
57 PHONG SƠN TIỆM. Tiến dã. TUẦN TỰ.
Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới,chậm chạp. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Phúc lộc cùng đến.
58 PHONG ĐỊA QUAN. Quan dã. QUAN SÁT.
Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.

Ngày thứ 6 thuộc 8 quẻ này:
61 THỦY THIÊN NHU. Thuận dã. TƯƠNG HỘI.
Chờ đợi vì có hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, hội tụ, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
62 THỦY TRẠCH TIẾT. Chỉ dã. GIẢM CHẾ.
Ngăn ngừa, tiết độ, kềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước.
63 THỦY HỎA KÝ TẾ. Hợp dã. HIỆN HỢP.
Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: việc nhỏ thì thành.
64 THỦY LÔI TRUÂN. Nạn dã. GIAN LAO.
Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đở. Tiền hung hậu kiết chi tượng: trước dữ sau lành.
65 THỦY PHONG TỈNH. Tịnh dã. TRẦM LẶNG.
Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sất phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.
66 THUẦN KHẢM. Hãm dã. HÃM HIỂM.
Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượn: tượng hết khổ mới đến sướng.
67 THỦY SƠN KIỂN. Nạn dã. TRỞ NGẠI.
Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: tượng không năng đi.
68 THỦY ĐỊA TỶ. Tư dã. CHỌN LỌC.
Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, về một mối. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: bỏ nịnh dụng trung.

Ngày thứ 7 thuộc 8 quẻ này:
71 SƠN THIÊN ĐẠI SÚC. Tụ dã. TÍCH TỤ.
Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
72 SƠN TRẠCH TỔN. Thất dã. TỔN HẠI.
Tổn thất, hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.

73 SƠN HỎA BÍ. Sức dã. QUANG MINH.
Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: sáng sủa, thấu suốt.
74 SƠN LÔI DI. Dưỡng dã. DUNG DƯỠNG. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng,ví như Trời nuôi muôn vật,Thánh nhân nuôi người…Phi long nhập uyên chi tượng: Rồng vào vực nghỉ ngơi.
75 SƠN PHONG CỔ. Sự dã. SỰ BIẾN. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. m hại tương liên chi tượng: điều hại cùng có liên hệ.

76 SƠN THỦY MÔNG. Muội dã. BẤT MINH.
Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: lưới Trời giăng bốn mặt.
77 THUẦN CẤN. Chỉ dã. NGƯNG NGHỈ.
Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm vừa đúng chỗ. Thủ cựu đãi thời chi tượng: giữ mức cũ đợi thời.
78 SƠN ĐỊA BÁC. Lạc dã. TIÊU ĐIỀU.
Đẽo gọt, lột, cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau.

Ngày thứ 8 thuộc 8 quẻ này:
81 ĐỊA THIÊN THÁI. Thông dã. ĐIỀU HÒA.
Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. Thiên địa hòa xướng chi tượng: Trời Đất giao hòa.
82 ĐỊA TRẠCH LÂM. Đại dã. BAO QUẢN.
Lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến (dung bảo dân vô cương).
83 ĐỊA HỎA MINH SẢN. Thương dã. HẠI ĐAU.
Thương tích, bịnh hoạn, đau lòng, ánh sáng bị thương. Kinh cức mãn đường chi tượng: gai góc đầy đường.
84 ĐỊA LÔI PHỤC. Phản dã. TÁI HỒI.
Tái diễn, lại có, trở về, quay đầu, bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: ngoài núi lại có núi nữa.

85 ĐỊA PHONG THĂNG. Tiến dã. TIẾN THỦ.
Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: chòi đạp để ngoi lên trên.
86 ĐỊA THỦY SƯ. Chúng dã. CHÚNG TRỢ.
Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, níu nắm nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: tượng chúng ủng hộ nhau.
87 ĐỊA SƠN KHIÊM. Thoái dã. THOÁI ẨN.
Khiêm tốn, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn nhốt vào trong, bế cửa, nội ngoại lăng nhục. Thượng hạ mông lung chi tượng: trên dưới hoang mang.
88 THUẦN KHÔN. Thuận dã. NHU THUẬN.
Thuận lòng, mềm dẻo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy, chìu theo, toại chí, đạt thành. Nhu Thuận Lợi Trinh chi tượng: mềm theo thì được tốt bền.

Theo Kinh Dịch Xưa và Nay.
Thân Chào, chúc các bạn nhanh trở thành Người Học Dịch Lý Nhanh Nhất.

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0914-098-111