HÁN HỌC DANH NGÔN
HÁN HỌC DANH NGÔN
DANH NGÔN VỀ CÁCH DÙNG NGƯỜI
Hoài Nam Tử
君子道人以言而禁人以行,故言必虑其所终,而行必稽其所敝,则民谨于言而慎于行。
Quân tử đạo nhân dĩ ngôn nhi cấm nhân dĩ hành, cố ngôn tất lự kì sở chung, nhi hành tất kê kì sở tệ, tắc dân cẩn vu ngôn nhi thận vu hành.
Khổng tử
Dụng nhân như dụng mộc. Chớ vì một vài chỗ mục mà bỏ cả cây lớn.
用人如用木,勿以寸朽棄良材。
Dụng nhân như dụng mộc, vật dĩ thốn hủ khí lương tài.
Ấu Học Quỳnh Lâm
Dựng nước lấy việc học làm đầu. Muốn thịnh trị lấy nhân tài làm gốc.
Nguyễn Huệ
Đứa nhỏ mà địa vị cao; trí cạn mà mưu việc lớn trước sau cũng gặp họa.
Khổng Tử
Đã nuôi cọp thì phải cho nó ăn, nếu không nó ăn thịt mình.
Văn Trung Tử
Tôn tài thì đại thịnh, tôn nịnh thì đại nguy, tôn lộc thì đại suy.
Lê Quý Đôn
Nói năng khéo léo, nét mặt giả bộ niềm nở, hạng người đó ít có lòng nhân.
巧言,令色,鲜矣仁。
Xảo ngôn, lệnh sắc, tiển hĩ nhân.
Khổng Tử
可与言而不与之言,失人;不可与言而与言,失言。知者不失人,亦不失言. Khả dữ ngôn nhi bất dự chi ngôn, thất nhân; Bất khả dự ngôn nhi dự ngôn. Trí giả bất thất nhân, diệc bất thất ngôn.
Khổng Tử
Kỵ nhau còn gì bằng nước với lửa, thế mà khéo dùng, đem lửa đun nước, thì được bao nhiêu là việc.
Phó Tử Giả Ngôn
Người quân tử không cất nhắc người căn cứ vào lời nói, không bỏ lời nói căn cứ vào người.
君子不以言舉人, 不以人廢言。
Quân tử bất dĩ ngôn cử nhân, bất dĩ nhân phế ngôn.
Khổng Tử
Kẻ tính hay hồ nghi, chớ cùng lo toan việc lớn.
Kinh Viên Tiểu Ngữ
Người quân tử mời được, nhưng không dụ được; bỏ được, nhưng không khinh được.
Văn Trung Tử
Kẻ đại gian giống như người trung, kẻ đại nịnh giống người tín.
Lã Hối
Chim khôn lựa cây mà đậu, tôi hiền chọn chúa mà thờ.
良禽相木而棲,賢臣擇主而事。
Lương cầm tướng mộc nhi tê, hiền thần trạch chủ nhi sự.
Tam quốc diễn nghĩa
Văn Trung Tử
兲身正,不令而行;兲身不正,虽令不从。
Kỳ thân chính, bất mệnh nhi hành; Kỳ thân bất chính, tuy lệnh bất tòng.
Khổng Tử
Bậc làm chúa không có người hiền tài giúp đỡ, thì cũng như kẻ mù lòa không người dẫn dắt.
人主無賢, 如瞽無相。Nhân chủ vô hiền, như cổ vô tướng.
Tuân Tử
Sửa điều dở cho ai chớ nghiêm khắc quá; dạy điều hay cho ai, chớ cao xa quá.
Sử Điển
Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến.
德刑不立,奸,軌并至。
Đức hình bất lập, gian, quỹ tịnh chí.
Tả truyện
Dùng nhân để trị người, dùng nghĩa để trị ta.
Đổng Trọng Thư
Với kẻ miệng lưỡi, lấy lợi mà nhử.
其有口舌者, 率以利啖之。
Kì hữu khẩu thiệt giả, suất dĩ lợi đạm chi.
Tân Đường Thư
君子矜而不争,群而不党 。
Quân tử căng nhi bất tranh, quần nhi bất đảng.
Khổng Tử
Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
以能杖順扶義, 安四方也。
Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã.
Tân Đường Thư
Không giả chỉ có vàng ròng, những kẻ nịnh hót đừng mong thật thà.
黃金無假,阿魏無真。
Hoàng kim vô giả, a ngụy vô chân.
Tăng Quảng Hiền Văn
见贤而不能举, 举而不能先,命也。 见不善而不能退,退而不能远, 过也。
Kiến hiền nhi bất năng cử, cử nhi bất năng tiên, mệnh dã. Kiến bất thiện nhi bất năng thối, thối nhi bất năng viễn, quá dã.
Lễ Ký
Đã nuôi cọp, phải cho ăn thịt no, không thì bị nó sửa mất.
Lã Bố Truyện
Phải trái không rõ ràng, tiết nghĩa không giảng xét, thiên hạ sở dĩ loạn là tại thế.
Hồ Lâm Dực
Mài dao chỉ giận dao không sắc, dao sắc coi chừng dễ đứt tay.
磨刀恨不利,刀利傷人指。
Ma đao hận bất lợi, đao lợi thương nhân chỉ.
Tăng Quảng Hiền Văn
Nghe thiên lệch thì sinh hoạ, chuyên quyền độc đoán thì thành loạn.
故偏聽生姦, 獨任成亂。
Cố thiên thính sanh gian, độc nhậm thành loạn.
Trâu Dương